Nạc dăm heo là gì? Cách phân biệt nạc dăm heo

Thịt nạc dăm heo là gì?

Là loại thịt heo được săn đón vì độ ngon và sự hòa hợp hài hòa giữa mỡ và nạc, làm cho thịt khi ăn không quá ngán, mà vẫn còn giữ được độ mọng nước, ngọt thịt, là món ăn yêu thích của nhiều người.

Nạc dăm là phần thịt nằm ở lõi vai của con heo nên miếng thịt mỏng được xen kẽ bởi lớp mỡ không đều nhau, không phân tách ra thành từng lớp thịt mỡ rõ ràng.

 

Một lý do khác khiến thịt nạc dăm trở nên được săn đón, vì đó là phần thịt chiếm tỉ lệ rất ít trên bộ phận của heo, nên thường nạc dăm sẽ hiếm, khó tìm và giá trị của thịt nạc dăm cũng cao hơn những loại thịt nạc khác. Nhưng cũng sẽ nhờ đặc điểm này, chúng ta cũng sẽ dễ dàng phân biệt phần thịt nạc dăm với các loại khác.
Mọi người thường hay nhầm lẫn thịt nạc dăm là thịt đã được xay nhuyễn. Nhưng thực ra đây là loại thịt được bán bằng miếng to, khi mua có thể nhờ xay để chế biến món ăn phù hợp hoặc người bán đã xay sẵn để tiện cho người mua lựa chọn.

Nhìn từ bên ngoài, bạn có thể phân biệt nạc dăm và nạc mông, 2 loại thịt mà nếu nhiều bà nội trợ bị nhầm lẫn. Nạc mông với đặc tính thịt dạng sợi, không bị xen kẽ bởi mỡ. Còn thịt nạc dăm sẽ có những lớp mỡ xen kẽ nên nhìn rất dễ biết.

Khi nấu, nạc dăm sẽ giúp các món ăn không bị béo, không bị ngán và cũng không bị quá khô. Vì vậy, được ưa chuộng để chế biến khá nhiều món như món kho, chiên hoặc rang sả, hầm, canh và các món thịt rim cháy cạnh,…

Thành phần dinh dưỡng của nạc dăm heo

Thịt nạc dăm nói riêng và thịt heo nói chung cung cấp rất nhiều thành phần dinh dưỡng cho cơ thể. Với rất nhiều thành phần như đạm, chất béo, vitamin và khoáng chất (Photpho, Sắt, Kẽm, Vitamin,…) giúp bổ sung nguồn năng lượng dồi dào.

Với 100g thịt nạc dăm ăn được, có thể sẽ được cung cấp hàm lượng dinh dưỡng như sau:

  • Cung cấp lượng lớn năng lượng: 176 kCal.
  • Đạm: 17g.
  • Chất béo: 12g.
  • Canxi: 8mg.
  • Sắt: 1,2mg.
  • Phospho: 186mg.
  • Natri: 69mg.
  • Kali: 324mg.
  • Cholesterol: 67mg.
  • Vitamin C: 1,5mg.
  • Vitamin B1: 0,71mg.
  • Vitamin PP: 3,9mg.
  • Vitamin A: 6 microgam.

Cách lựa chọn thịt nạc dăm ngon

Để lựa chọn một  miếng thịt nạc dăm ngon, cần lựa chọn nơi cung cấp uy tín có giấy phép kinh doanh và giấy an toàn vệ sinh thực phẩm
Có những tiêu chí lựa thịt ngon như sau:
  • Khi chọn thịt, chọn các miếng thịt không có mùi lạ, mùi hôi, thiu hay có mùi của thuốc kháng sinh.
  • Chọn các khối thịt có màu hồng tươi, không bị biến đổi hay có màu lạ.
  • Chọn mua những khối thịt săn, chắc có độ dính, mềm và đàn hồi tốt.
  • Cần chú ý quan sát, thịt nạc dăm khi cắt sẽ không có nước, thịt thường không hao và bề mặt miếng thịt bị cắt phải sáng màu và khô ráo.
  • Tránh chọn những miếng thịt có các chấm màu đỏ tím do xuất huyết, mảng bầm hay tụ máu xảy ra.
  • Không mua các mảng thịt có các chấm màu trắng bằng hạt gạo vì có khả năng có chứa các loại ấu trùng giun sán.

Cách bảo quản thịt nạc dăm:

Việc bảo quản thịt vô cùng quan trọng, vì sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng thịt khi chế biến. Để tránh sự tấn công của các loại vi khuẩn cũng như giữ được thành phần dinh dưỡng trong thịt:
  • Thịt sau khi mua, cắt thành miếng nhỏ, rửa bằng nước muối loãng và nước sạch. Để ráo nước và cho vào bọc nhựa, hộp đựng đậy kín tránh không khí lọt vào. Có thể sử dụng hút chân không (nếu có).

 

  • Bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ thích hợp: nạc dăm nguyên miếng sống bảo quản ở -17 đến -18 độ C ở ngăn đá hoặc 1 đến 3 độ C ở ngăn mát; với thịt đã chín bảo quản ở -15 đến -18 độ C ở ngăn đá và từ 4 đến 5 độ C ở ngăn mát.
  • Việc bảo quản ở nhiệt độ thích hợp cũng chỉ bảo quản với thời gian nhất định. Cần chú ý: đối với thịt tươi sống chỉ bảo quản tối đa từ 4-6 ngày ở ngăn mát và 4-12 tháng khi bảo quản ở ngăn đá. Thịt đã chín chỉ bảo quản tối đa 2 ngày đối với ngăn mát và 2-6 tháng đối với bảo quản ở ngăn đá.
  • Khi bảo quản thịt nạc dăm hay bất cứ loại thịt nào, cần để riêng và tách biệt phần thịt sống và thịt chín với nhau.

Mua thịt nạc dăm ở đâu uy tín, chất lượng?
Hiện nay có rất nhiều nơi cung cấp thịt nạc dăm heo, nhưng chất lượng lại không được đảm bảo, thường xuyên gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm.